Tính chất hóa học Đồng(II)_hiđroxit

  • Đồng(II) hydroxit là hydroxit lưỡng tính:
Cu(OH)2 + H2SO4CuSO4 + 2H2OCu(OH)2 + 2NaOH (đặc) t°> Na2Cu(OH)4
  • Nó bị nhiệt phân:
Cu(OH)2 t°> CuO + H2OCu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH−

Đồng(II) hydroxit tetramin Cu(NH3)4(OH)2 (màu xanh dương) được gọi là nước Svayde có khả năng hòa tan cellulose và nitrocellulose. Khi pha loãng hay thêm axit vào dung dịch trên thì cellulose lại kết tủa.[2]

Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3[C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2OPhản ứng trên giúp nhận biết ancol đa chức có nhiều nhóm -OH cạnh nhau trong phân tử.2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO t°> HCOONa + Cu2O↓ + 3H2OPhản ứng trên dùng để nhận biết nhóm chức andehit vì tạo ra Cu2O kết tủa đỏ gạch.
  • Phản ứng màu biure
Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.

Liên quan